• মূল পাতা
  • তথ্য
  • সংবাদ
  • সাহায্য নিন
  • সদস্য লগইন
  • ভাষা নির্বাচন করুন :
    আরবী বাংলা ব্রাজিলিয়ান পর্তুগিজ ইংরেজি স্প্যানিশ জার্মান ইন্দোনেশিয়ান জাপানিজ মালয়েশিয়ান পার্সিয়ান Russian থাই Turkish Urdu VietNam
Image of Giáo trình: Tiếng Anh

Text

Giáo trình: Tiếng Anh


Tài liệu dạy học môn tiếng Anh trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
bao gồm 12 đơn vị bài học (unit). Mỗi đơn vị bài học gồm các phần sau:
1. Warm up: nhằm giúp người học thực hành kỹ năng nói theo cặp và theo
nhóm thông qua tranh ảnh để tăng thêm sự hứng thú vào bài học thông qua các họat
động như làm việc nhóm (be in groups), giới thiệu bản thân với bạn bè (introduce
yourself to your classmates), nói chuyện về các bức tranh với bạn bè (talk about the
pictures with a partner).
2. Vocabulary: nhằm giúp người học củng cố lại từ vựng theo từng chủ đề
một cách sinh động thông qua các hoạt động như hỏi và trả lời các câu hỏi (ask and
answer questions with a partner) hoặc nối động từ/danh từ với bức tranh (match each
verb/ noun with a picture). Có nhiều loại chủ đề đa dạng như Nghề nghiệp (Jobs),
Thể Thao (Sport), Các hoạt động giải trí (Leisure activities), Nơi chốn (Places), Các
đồ vật trong nhà (Things in a house), Đồ ăn thức uống (Food and drink), Ngoại hình
(Appearance), Quần áo và màu sắc (Clothes and colours), Các hoạt động trong kỳ
nghỉ (Vacation activities), Đồ vật dùng trong kỳ nghỉ (vacation items), Hoạt động
hàng ngày (daily activities), Personality adjectives (Tính từ chỉ tính cách), Sở thích
(Hobbies and Interests), Các lễ hội (Celebrations And Festivals), Thiết bị công nghệ
(Technological devices), và Thức ăn (Food).
3. Grammar focus: nhằm giúp người học thực hành các chủ điểm ngữ pháp
thông qua các dạng bài tập đa dạng như điền câu (complete the sentences), hỏi và trả
lời các câu hỏi (ask and answer the questions), đặt câu hỏi (make questions), đặt câu
(make sentences), viết lại câu (rewrite the sentences), hoành chỉnh bảng (complete the
table). Các chủ điểm ngữ pháp gồm thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn,
quá khứ tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành, tính từ sở hữu, đại từ và đại từ chỉ định; các
trạng từ chỉ tần suất, động từ khiếm khuyết, giới từ chỉ nơi chốn, danh từ đếm được
và không đếm được, động từ khiếm khuyết, các cấu trúc so sánh…
4. Listening: nhằm giúp người học nghe và hiểu được ý chính và các thông tin
chi tiết về các chủ đề liên quan đến các thành viên gia đình, các hoạt động giải trí
trong thời gian rảnh rỗi, vị trí đồ đạc trong nhà, các loại thức ăn và đồ uống phổ biến,
các hoạt động trong các dịp lễ hoặc sự kiện đặc biệt, du lịch, các hoạt động hàng
ngày, sở thích, kế hoạch trong tương lai, ngoại hình, tính cách và mua sắm thông qua
các dạng bài tập nghe như nghe và đọc đoạn hội thoại (listen and read the dialogue),
nghe và trả lời câu hỏi (listen and answer the questions), nghe và lựa chọn câu trả
lời đúng (listen and choose the correct answer), nghe và khoanh tròn đúng hoặc sai
(listen and circle T (True) or F (False)).
5. Speaking: nhằm giúp người học thực hành kỹ năng nói thông qua các bài
tập đa dạng như đọc và nghe hội thoại (read and listen to the conversation), phát âm8
(pronunciation), trả lời các câu hỏi (complete the questionnaire), phỏng vấn bạn học
(interview a friend), làm việc theo cặp (work in pairs) và thay thế những từ/câu in
đậm, gạch dưới (replace the bold and underlined words/phrases. Các tình huống giao
tiếp đơn giản, ngắn gọn, quen thuộc về giới thiệu bản thân, gia đình, nghề nghiệp, sở
thích; chỉ đường đến những địa điểm thông thường; đặt được câu hỏi về số lượng;
giới thiệu được những ngày lễ, sự kiện đặc biệt, hoạt động du lịch, các kế hoạch cho
các ngày lễ và sự kiện đặc biệt; mô tả tính cách và ngoại hình của bản thân và người
khác; giới thiệu các sản phẩm công nghệ và công dụng; mô tả thói quen mua sắm.
6. Reading: nhằm giúp người học đọc và phân tích được các đoạn văn bản
ngắn và đơn giản về các vấn đề quen thuộc và cụ thể; đọc hiểu đại ý và thông tin chi
tiết thông qua các bài đọc có liên quan đến giới thiệu bạn bè, các hoạt động trong thời
gian rảnh rỗi, nơi chốn, các thức ăn và đồ uống phổ biến, các ngày lễ đặc biệt và kỳ
nghỉ, các hoạt động hàng ngày và các sở thích, cách chào đón năm mới ở các quốc
gia, sự phát triển của công nghệ và thói quen mua sắm.
7. Writing: nhằm giúp người học viết được các mệnh đề, câu đơn giản và kết
nối với nhau bằng các liên từ cơ bản; viết đoạn văn ngắn về các chủ đề có liên quan
đến bản thân, sở thích và các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi, mô tả nhà ở, thức ăn
và đồ uống, các lễ hội và dịp đặc biệt, các kỳ nghỉ và các sở thích, kế hoạch và dự
định cho việc chào đón năm mới, thiết bị công nghệ và thói quen mua sắm.


বিস্তারিত তথ্য
লেখক
Khoa Kỹ thuật cơ sở - প্রাতিষ্ঠানিক লেখক
কোলেশন
184tr, A4
ভাষা
Tiếng Việt
শ্রেনীকরণ
Giáo trình bài giảng
কন্টেন্ট ধরন
Giáo trình môn học
সংস্করণ
1
বিষয় সমূহ
Cao đẳng
Điện công nghiệp
thủy điện
Công nghệ kỹ thuật điện - Điện tử
Vận hành, sửa chữa lưới điện phân phối

প্রাপ্তিসাধ্যতা

কোন কপি তথ্য নেই

ফাইল সংযোজনা
  • Please login to see this attachment
অন্য সংস্করণ/সম্পর্কিত

অন্য সংস্করণ পাওয়া যায়নি

মন্তব্য

You must be logged in to post a comment

About Us

Thư viện số - Trường Cao đẳng Điện lực miền Trung Là nguồn tài nguyên học thuật số phục vụ công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu của cán bộ, giảng viên và sinh viên nhà trường. Thư viện cung cấp hệ thống tài liệu điện tử phong phú, dễ truy cập, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và học tập trong thời đại số.


© 2025 — Design by Phòng QLKH&QHQT

Powered by CEPC
Select the topic you are interested in
  • Giáo trình bài giảng
  • Bản tin khoa học
  • Tài liệu tham khảo
  • Báo - Tạp chí
  • Ngành nghề đào tạo
  • Liên kết tài liệu tham khảo
বিশেষভাবে সার্চ করুন